Cho 104 gam BaCl2 vào 200 gam dung dịch H2 SO4 Lọc bỏ kết tủa trung hòa dung dịch nước lọc cần dùng 250ml dung dịch NaOH 25% (D=1.28g/ml) tính nồng độ phần trăm của H2 SO4
1. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
2. Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng ko đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V là
3. Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là:
Làm 3 bài trên nhưng không dùng phương trình ion, dùng pthh với ạ
1) \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,78}{78}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: \(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,03<----------------------0,01
=> nNaOH min = 0,03 (mol)
=> \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
2) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{5,1}{102}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,3.0,25=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: \(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,45<------0,075-------------------------->0,15
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
0,05<----0,05
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
0,1<-------0,05
=> nNaOH max = 0,5 (mol)
=> \(V_{dd}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)
3)
\(n_{KOH\left(1\right)}=0,15.1,2=0,18\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(1\right)}=\dfrac{4,68}{78}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{AlCl_3}=0,1.x\left(mol\right)\)
Do khi cho KOH tác dụng với dd Y xuất hiện kết tủa
=> Trong Y chứa AlCl3 dư
PTHH: \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\)
0,18---->0,06----------------->0,06
\(n_{KOH\left(2\right)}=0,175.1,2=0,21\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(2\right)}=\dfrac{2,34}{78}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\)
(0,3x-0,18)<--(0,1x-0,06)------->(0,1x-0,06)
\(KOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow KAlO_2+2H_2O\)
(0,1x-0,09)<-(0,1x-0,09)
=> \(\left(0,3x-0,18\right)+\left(0,1x-0,09\right)=0,21\)
=> x = 1,2
Cho 200g dung dịch Ba(OH)2 10o/o vào 200g dung dịch H2SO4. lọc bỏ kết tủa, trung hòa nước lọc cần dùng 250ml NaOH 25 o/o d = 1,28. Tính nồng độ o/o của dung dịch H2SO4 ban đầu và nồng độ o/o của dung dịch sau phản ứng?
Em ko có tiền nên mong a , cj tham khảo(đây là 500 g dung dịch nên mong a, cj sửa 1 chút ạ)
Cho 100 ml dung dịch H2 SO4 2m vào 100 ml dung dịch BaCl2 1M thu được dung dịch A và kết tủa B a) Tính khối lượng kết tủa B thu được b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch A c) để trung hòa dung dịch A thì cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15%
a)
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
$n_{BaCl_2} = 0,1 < n_{H_2SO_4} = 0,2$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,1(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,1.233 = 23,3(gam)$
b)
A gồm :
$HCl : 0,1.2 = 0,2(mol)$
$H_2SO_4\ dư : 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)$
$V_{dd} = 0,1 + 0,1= 0,2(lít)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
c)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4\ dư} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,2.40}{15\%} = 53,33(gam)$
Cho 855g dung dịch BaCl2 vào 200g dung dịch H2SO4. Lọc bỏ kết tủa. Để trung hòa nước lọc dùng hết 125ml dung dịch NaOH 25% D=1,28g/ml. Tính nồng độ phần trăm của H2SO4 trong dung dịch ban đầu.
Cho 200g dung dịch Ba(NO3)2 13,05o/o vào 200g dung dịch H2SO4a%. lọc bỏ kết tủa, trung hòa nước lọc cần dùng 400ml NaOH 20 o/o d = 1,28. Tính nồng độ o/o của dung dịch H2SO4 ban đầu và nồng độ o/o của dung dịch sau phản ứng trung hòa?
Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được trong các trường hợp sau
1 Pha thêm 20 gam nước vào 80 g dung dịch NaCl 15%
2 trộn 200 gam dung dịch NaCl 20% với 300 gam dung dịch NaCl 5%
3Trộn 100 gam dung dịch H2 SO4 10% với 150 g dung dịch H2 SO4 25%
Cho 200 gam dung dịch H2 SO4 19,6% vào 200g dịch bari clorua 5,2% a) tính khối lượng kết tủa thu được b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được
\(m_{ct}=\dfrac{19,6.200}{100}=39,2\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{5,2.200}{100}=10,4\left(g\right)\)
\(n_{BaCl2}=\dfrac{10,4}{208}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4|\)
1 1 2 1
0,4 0,05 0,1 0,05
a) Lập tỉ số so sánh: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,05}{1}\)
⇒ H2SO4 dư , BaCl2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của BaCl2
\(n_{BaSO4}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{BaSO4}=0,05.233=11,65\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,4-0,05=0,35\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(dư\right)}=0,35.98=34,3\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=200+200-11,65=388,35\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{3,65.100}{388,35}=0,94\)0/0
\(C_{ddH2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{34,3.100}{388,35}=8,83\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(a.n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6\%}{98}=0,4\left(mol\right)\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{200.5,2\%}{208}=0,05\left(mol\right)\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ Vì:\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,4}{1}\\ \Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{BaSO_4}=0,05.233=11,65\left(g\right)\\ b.m_{ddsau}=200+200-11,65=388,35\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,05.2.36,5}{388,35}.100\approx0,94\%\\ C\%_{ddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,4-0,05\right).98}{388,35}.100\approx8,832\%\)
Cho 855g dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200g dung dịch H2SO4. Lọc bỏ kết tủa được dung dịch X. Để trung hòa dd X phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (D= 1,28g/ml).
a. Tính khối lượng kết tủa.
b. Tính nồng độ % H2SO4 trong dung dịch X
Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH thu được 11,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ dung dịch NaOH lớn nhất đã dùng là
A. 10%.
B. 9%.
C. 12%.
D. 13%.